Search
Close this search box.

HETERO 50/300/300mg – 30 viên – Điều trị HIV (ARV)

ARV HETERO 50/300/300mg là thuốc kháng virus (ARV) dùng trong điều trị HIV, với thành phần chính bao gồm Dolutegravir, Lamivudine, và Tenofovir disoproxil. Thuốc giúp ức chế sự nhân lên của virus HIV.

Giao hàng siêu tốc

Đủ thuốc chuẩn

Tư vấn miễn phí, mọi thông tin đều được bảo mật.

THÔNG TIN CHI TIẾT

Hetero 50/300/300mg là thuốc gì?

Hetero 50/300/300mg là thuốc được sử dụng trong điều trị HIV, thuộc nhóm thuốc kháng vi-rút. Thành phần của thuốc là sự kết hợp của ba hoạt chất kháng retrovirus Tenofovir disoproxil fumarate (300mg); Lamivudine (300mg); Dolutegravir (50mg).

Thuốc này được dùng trong các phác đồ điều trị HIV để ức chế vi-rút và cải thiện chức năng miễn dịch, giúp giảm nguy cơ lây truyền và các biến chứng liên quan đến HIV/AIDS.

ARV Hetero 50 300 300 - ARV D17
ARV Hetero 50 300 300 – ARV D17

Hetero 50/300/300mg do không có tên trên hộp thuốc nên người dùng thường gọi là thuốc ARV D17. Viên nén bao phim hình con nhộng biến đổi, màu cam, lồi 2 mặt, dập chữ “H” Hetero ở một mặt và “D17” ở mặt còn lại.

Thành phần có trong Hetero 50/300/300mg

  • Dolutegravir natri 52,6 mg (tương đương Dolutegravir 50 mg)
  • Lamivudine 300 mg
  • Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg (tương đương Tenofovir Disoproxil 245 mg)

Thành phần tá dược: Cellulose vị tinh thể (Ceolus KG 802), natri croscarmellose (Ac-Di-Sol), hydroxy propyl cellulose (Klucel EXF), natri starch glycolat (Primojel), magnesi stearat, mannitol (Pearlitol 25C), povidon (Kollidon 30), natri stearyl fumarat (Alubra PG 100), màu cam Opadry II 85F530128.

Thành phần có trong Hetero 50/300/300mg
Thành phần có trong Hetero 50/300/300mg

Giới thiệu về Hetero 50/300/300mg

  • Thương hiệu: Hetero
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ Hetero 30 viên nén bao phim
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Địa chỉ nơi sản xuất thuốc: Ấn Độ

ARV Hetero là thuốc thuộc phác đồ điều trị HIV mới nhất cho người điều trị ARV thanh toán bảo hiểm y tế.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ HDPE x 30 viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ HDPE x 30 viên nén bao phim

Tác dụng

Tác dụng chính của thuốc

  • Kiểm soát sự phát triển của virus HIV: Ngăn chặn virus nhân lên trong cơ thể, từ đó làm giảm tải lượng virus (số lượng virus HIV trong máu).
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Giúp bảo vệ và khôi phục các tế bào miễn dịch (CD4), từ đó cải thiện sức khỏe tổng thể.
  • Giảm nguy cơ lây nhiễm: Khi tải lượng virus được kiểm soát ở mức thấp hoặc không phát hiện, nguy cơ lây nhiễm HIV cho người khác cũng giảm đi đáng kể.
  • Giảm nguy cơ biến chứng: Giúp ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến HIV, bao gồm các bệnh nhiễm trùng cơ hội và các bệnh liên quan đến AIDS.

hetero arv dieu tri hiv 5

Tác dụng phụ không mong muốn

  • Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, mất ngủ, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, đau cơ, tăng men gan…
  • Rối loạn chức năng gan (ít gặp), suy thận (hiếm gặp).
  • Tăng AST, ALT.
  • Mệt mỏi, khó chịu, sốt.

Cơ chế hoạt động

  • Dolutegravir: ức chế virus HIV tích hợp bằng cách liên kết với vị trí tích hợp hoạt động và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của quá trình tích hợp ADN phiên mã ngược – rất cần thiết cho chu trình sao chép HIV.
  • Lamivudine và tenofovir: được phosphoryl hóa bởi các enzym tế bào để tạo thành lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate, tưong ứng. Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1, dẫn đến kết thúc chuối DNA. Cả hai chất đều hoạt động chống lại HIV-1 và HIV-2, cũng như chống lại vi-rút viêm gan B.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) ở người lớn và thanh thiếu niên nặng ít nhất 30 kg.
Cần xem xét các hướng dẫn điều trị nhiễm HIV-1 theo hưởng dẫn quốc gia.

Đối với việc sử dụng các thuốc kháng vi-rút để điều trị dự phòng sau phơi nhiễm theo các hướng dẫn quốc gia.

HETERO 50/300/300mg -điều trị nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
HETERO 50/300/300mg -điều trị nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)

Liều dùng và cách dùng

Lưu ý việc sử dụng thuốc để điều trị phải được tiến hành bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị nhiễm HIV.

Người lớn

Liều khuyến cáo là 1 viên/lần mỗi ngày.

Điều chính liều lượng

  • Khi có chỉ định ngừng điều trị với một trong các thành phần của Viên nén dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate tablets 50/300/300 mg hoặc khi cần điều chinh liều, nên sử dụng các chế phẩm riêng biệt của dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil.
  • Khi đã xác định bệnh nhân nhiễm HIV-1 hoặc nghi ngờ có khả năng kháng với các chất ức chế tích hợp, thì cần phải bổ sung thêm liều dolutegravir Xem Tương tác thuốc).

Thanh thiếu niên nặng ít nhất 30 kg

Liêu ở thanh thiếu niên nặng ít nhất 30 kg bị nhiễm HIV-1 không kháng với chất ức chế men tích hợp là 1 viên/ lần mỗi ngày.
Không có đù thông tin về việc sử dụng dolutegravir ở thanh thiếu niên bị nhiễm HIV-1 kháng với chất ức chế men tích hợp.

Trẻ em

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em cân nặng đưới 30 kg vì không thể điều chính liều lượng thích hợp với sản phẩm này. Cần có các công thức riêng biệt có chứa lượng thấp hơn dolutegravir, tenofovir disoproxil hoặc lamivudine.

Người lớn tuổi

Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi.

Bệnh nhân suy thận

Suy thận nhẹ (CrCl: 50-80 mL / phút): Không cần điều chinh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ.
Suy thận trung bình hoặc nặng (CrCl < 50 mL / phút): Không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng, vì không thể điều chinh liều lượng thích hợp.
Đối với những bệnh nhân này, nên sử dụng các công thức riêng biệt của dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil.

Bệnh nhân suy gan

  • Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh độ A hoặc B): Không cần điều chỉnh liều
  • Bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh độ C): Không có sẵn dữ liệu về dolutegravir do đó, Viên nén Dolutegravir, lamivudine và tenoforvir disproxil fumarate 50/300/300mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú

(Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn các nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi)

Phụ nữ mang thai

  • Dolutegravir: Dolutegravir có thể đi qua nhau thai ở động vật. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác động xấu nào đến sự phát triển, bao gồm dị tật ống thần kinh. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về nguy cơ này, các nghiên cứu và theo dõi đang được tiến hành ở phụ nữ mang thai sử dụng dolutegravir vào thời điểm thụ thai. Phụ nữ trong ba tháng đầu thai kỳ nên được cảnh báo về nguy cơ tăng nhẹ dị tật ống thần kinh. Các lựa chọn thuốc kháng virus HIV có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
    • Hơn 1000 trường hợp phơi nhiễm trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba không cho thấy nguy cơ tăng dị tật.
  • Lamivudine và Tenofovir disoproxil: Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh sản. Ở con người, mặc dù tính an toàn của tenofovir trong thai kỳ chưa được xác định đầy đủ, không có bằng chứng về việc tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh sau khi theo dõi một số lượng lớn phụ nữ tiếp xúc với thuốc trong tam cá nguyệt đầu tiên.

Phụ nữ có khả năng mang thai

Mặc dù nguy cơ tổng thể thấp, nhưng có khả năng nguy cơ dị tật ống thần kinh tăng gấp 3 lần ở phụ nữ dùng dolutegravir trong giai đoạn thụ thai so với các thuốc HIV khác. Phụ nữ nên được tư vấn đầy đủ về lợi ích và nguy cơ để đưa ra quyết định sáng suốt về việc sử dụng dolutegravir hoặc các thuốc khác. Nếu có thể, nên lên kế hoạch mang thai trước khi bắt đầu dùng dolutegravir.

Phụ nữ đang cho con bú

Dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil có thể được tìm thấy trong sữa mẹ. Phụ nữ mang thai và cho con bú nên tuân theo “Hướng dẫn chăm sóc và điều trị HIV/AIDS” của Bộ Y Tế.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần lưu ý rằng chóng mặt đã được ghi nhận ở những người dùng dolutegravir và tenofovir disoproxil fumarat. Do đó, cần xem xét tình trạng sức khỏe khi đánh giá khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của lamivudine và tenofovir disoproxil lên khả năng này.

Nơi mua thuốc ARV HETERO 50/300/300mg

Từ ngày 01/10/2024, Bộ Y tế đã chính thức phê duyệt việc chuyển đổi thuốc điều trị HIV Bảo hiểm y tế từ Acriptega sang ARV HETERO 50/300/300mg. Phòng khám đa khoa GALANT tự hào là phòng khám tư nhân đầu tiên điều trị HIV bảo hiểm y tế. Khi điều trị HIV tại GALANT, bạn sẽ được hưởng các chính sách tương tự như bệnh viện, nhận thuốc trong 15 phút. Tất cả chi phí điều trị và thuốc đều được chi trả hoàn toàn qua bảo hiểm y tế.

Hetero 50 300 300 luôn có sẵn tại GALANT
Hetero 50 300 300 luôn có sẵn tại GALANT

Phòng khám GALANT được thiết kế với các phòng tư vấn cách âm, đảm bảo không gian riêng tư và bảo mật tối đa cho khách hàng. Điều này giúp bạn yên tâm khi trao đổi về tình trạng sức khỏe của mình.

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Chương trình GALANT

Dự phòng trước phơi nhiễm HIV hiệu quả 99%